Điều Kiện Vay Vốn Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp Nước Ngoài Kinh Doanh Tại Việt Na
NIICS
Các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ cũng như các doanh nghiệp FDI được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam có thể thực hiện vay vốn nước ngoài miễn theo các quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 03 năm 2014 về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, và các khoản vay nước ngoài phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thuật ngữ
- Khoản vay ngắn hạn nước ngoài tự vay, tự trả là khoản vay vốn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn đến một (01) năm.
- Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài tự vay, tự trả là khoản vay vốn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn trên một (01) năm.
- Khoản vay vốn nước ngoài tự vay tự trả thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của Bên đi vay.
Mục đích vay vốn nước ngoài được phép
- Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài.
- Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay.
Điều kiện vay vốn nước ngoài
- Điều kiện vay ngắn hạn nước ngoài: Bên đi vay không được vay ngắn hạn cho các mục đích sử dụng vốn trung, dài hạn.
- Điều kiện vay trung, dài hạn nước ngoài: Trường hợp Bên đi vay có dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay phục vụ cho dự án đó tối đa không vượt quá phần chênh lệch giữa tổng vốn đầu tư và vốn góp ghi nhận tại giấy chứng nhận đầu tư.
- Trường hợp Bên đi vay vốn nước ngoài để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay không vượt quá tổng nhu cầu vốn vay tại phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Thỏa thuận vay vốn nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay.
Khoản vay vốn nước ngoài phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm
- Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
- Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.
- Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
Các trường hợp phải đăng ký thay đổi khoản vay vốn nước ngoài:
- Trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay vốn nước ngoài được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay vốn nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
- Trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí thực tế thay đổi trong phạm vi 10 (mười) ngày so với kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận trước đó, Bên đi vay có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ theo kế hoạch thay đổi; không yêu cầu phải đăng ký thay đổi khoản vay vốn nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
- Bên đi vay chỉ thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước, không thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay vốn nước ngoài đối với các nội dung sau:
- Thay đổi địa chỉ Bên đi vay trong tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính;
- Thay đổi Bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp Bên cho vay đồng thời là đại diện các bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn và việc thay đổi bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;
- Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
Bình luận