Đề thi và đáp án lớp 6 Trường THCS Cầu Giấy năm học 2020-2021
Cập nhật: Đề thi và đáp án lớp 6 Trường THCS Cầu Giấy năm học 2020-2021
- Trường THCS Cầu Giấy thông báo điểm chuẩn và kết quả tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2020 - 2021
- Hà Nội công bố điểm thi và điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2020-2021
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN LỚP 6 TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY -2021
(Học sinh và phụ huynh cần chú ý: Nội dung đang cập nhật này chỉ mang tính chất tham khảo không phải là đề thi chính thức của trường)
MÔN TOÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: 13.28×9.9 + 13.28x0.1 = ? (0.75đ)
Giải:
13.28x(9.9+0.1)= 132.8
Câu 2: Hùng và Cường hẹn nhau lúc 8h 40 phút. Hùng đến lúc 8h20 phút. Cường đến muộn 12 phút.
Hỏi Hùng phải đợi Cường bao nhiêu lâu?
Giải:
Hùng đến sớm hơn 20 phút
Cường đến muộn 12 phút
Hùng phải đợi Cường 20+12 = 32 (phút)
Đáp số: 32 (phút)
Câu 3: 32% của một số là 6.4. Vậy 5/8 của số đó là bao nhiêu? (0.75đ)
Giải:
6.4 tương đương 32% vậy 100% = 100x6.4/32 =20
Vậy số đó là: 20/8x5 = 12.5
Đáp số: 12.5
Câu 4: cho 1 hình lập phương có diện tích toàn phần lớn hơn S xung quanh là 72cm2. Tính thể tích hình lập lương đó? (0.75đ)
Giải:
Diện tích toàn phần - Diện tích xung quanh = 72
Diện tích toàn phần = cạnh x 6
Diện tích xung quanh = cạnh x 4
6a-4a = 72
a= 36
Thể tích hình lập phương = 36x6 = 216
Đáp số: 216 cm3
Câu 5: lớp 5A có 50 học sinh. 50% bạn thích đá bóng. 12% thích chạy. 18% thích đá cầu. Số còn lại thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lâu là bao nhiêu? (1đ)
Giải:
Số học sinh thích bóng đá = 50x50/100=25 bạn
Số học sinh thích chạy = 12*50/100 = 6
Số học sinh thíc đá cầu = 18*50/100 = 9
Số học sinh thích chơi cầu lông = 50 - (25+6+9) = 10
Đáp số: 10
Câu 6: Hai số có hiệu là 1554. Tổng của 2 số là 2x3y chia hết cho 2, 5 và 9. Hỏi số lớn là số nào
Giải:
2x3y chia hết cho 2, 5 và 9 nên y=0 và x= 4
Số lớn là: (2430-1554):2 = 1992
Đáp số: 1992
Câu 7: Lúc 14h một xe đi từ A đến B với V= 30km/h. Đến 14h45 phút, xe đó nghỉ 15 phút. Sau đó xe đó đi nốt quãng đường với V=40km/h. Đến 16h12 thì xe tới B. Tính AB. (1đ).
Giải:
Thời gian xe đi với vận tốc 30km = 45 phút = 45/60= 0,75 (giờ)
Quãng đường lúc đầu xe đi được S1= 30x0.75= 22.5 km
Thời gian sau khi nghỉ 15phút sẽ là 14h45 phút + 15 phút = 15h 00 phút
Thời gian đi nốt quãng đường là 16h 12 phút - 15h = 1 giờ 12 phút 1.2 (giờ)
Quãng đường đi với vận tốc 40km/h là S2 = 40 x 1.2 = 48 km
Quãng đường AB = S1+S2 = 22.5 + 48 = 70.5 km
Đáp số: AB = 70.5km
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 1:
Cho kệ sách có 3 tầng với 700 quyển sách. 40% số sách sách ở tầng 1.
A, Tính số sách tầng 1?
B, Nếu chuyển nửa số sách từ tầng 3 sang tầng 2 thì số sách tầng 3 bằng 2/5 số sách ở tầng 2. Tính số sách mỗi tầng ban đầu.
Đáp số:
A: 280
B: 120, 240, 180
Bài 2:
Mọi góp ý xin comment bên dưới!
- HẾT ĐỀ TOÁN -
MÔN VĂN
(Đề do một học sinh nhớ và chép lại)
Câu 1: câu nào dưới đây chỉ gồm những từ nhiều nghĩa?
A.
B.
C.
D.
Con chọn câu có từ nhiều nghĩa là “đường”, hình như đáp án B. Các phương án trên con ko nhớ.
Câu 2: Nêu ra biện pháp tu từ của đoạn văn sau?
“Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu”
(Chuyện một khu vườn nhỏ)
Câu 3: Truyện cổ nước mình.
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm”
a. Tìm đại từ trong câu?
b. Nhân hậu là truyền thống của dân tộc Việt Nam ta, hãy kể 1 câu chuyện mà em làm để thể hiện lòng nhân hậu với người thân, bạn bè.
c. Tìm 2 câu thành ngữ hoặc tục ngữ về đức tính nhân hậu.
Câu 4: Một đoạn trích trong “Mùa thảo quả”
Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áp, nếp khăn.
a. Từ “ngọt lựng” gợi cho e cảm giác gì?
b. E cảm nhận được cái gì về thảo quả trong đoạn trên
Câu 5: Mùa thu Hà Nội đã được rất nhiều nhà văn, nhạc sỹ đưa vào thơ ca. Hay tả lại cảnh thu Hà Nội.
MÔN NGỮ VĂN
(Đang cập nhật)
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY
Trường THCS Cầu Giấy công bố kế hoạch tuyển sinh lớp 6 năm học 2020-2021, trong đó có 240 chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao.
1. Chỉ tiêu
240 học sinh (6 lớp)
2. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
- Học sinh hoặc bố, mẹ học sinh có hộ khẩu thường trú trên địa bàn quận Cầu Giấy; Học sinh hoặc bố, mẹ học sinh có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội và cư trú thực tế trên địa bàn quận Cầu Giấy.
- Học sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học đảm bảo các điều kiện:
+ Phần đánh giá năng lực và phẩm chất trong 5 năm phải được đánh giá đạt.
+ Điểm kiểm tra định kì cuối năm môn Toán, Tiếng Việt (đối với lớp 1, 2,3,4,5) đạt tổng điểm từ 18 điểm trở lên/ năm.
+ Điểm kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Anh (đối với lớp 3, 4, 5) đạt từ 8 điểm trở lên/ năm.
3. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện theo phương thức xét tuyển kết hợp với kiểm tra, đánh giá năng lực.
Xét tuyển:
Tối đa 10 điểm (2 điểm/ 1 năm học)
- Căn cứ xét tuyển: Căn cứ vào điểm kiểm tra định kì cuối năm các môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1,2,3,4,5), Tiếng Anh (lớp 3,4,5) trong học bạ của học sinh để xét tuyển.
- Cách thức xét tuyển:
+ Điểm kiểm tra định kì cuối năm các môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1,2,3,4,5), Tiếng Anh (lớp 3,4,5) nếu đạt 10 điểm/môn sẽ quy đổi thành 2 điểm/1 năm học.
+ Nếu 1 trong các điểm kiểm tra định kì cuối năm các môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1,2,3,4,5),Tiếng Anh (lớp 3,4,5) đạt điểm 9/môn thì điểm quy đổi trừ 0,5 điểm/môn/1 năm học.
+ Nếu 1 trong các điểm kiểm tra định kì cuối năm môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1,2,3,4,5), Tiếng Anh (lớp 3,4,5) đạt 8 điểm/môn thì điểm quy đổi trừ 1 điểm/môn/1 năm học.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm quy đổi 5 năm học
4. Kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
- Bài kiểm tra: Học sinh thực hiện kiểm tra đánh giá năng lực gồm 3 bài: môn Toán, môn Tiếng Việt, môn Tiếng Anh.
- Nội dung kiểm tra: Thuộc chương trình giáo dục Tiểu học, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 5 hiện hành của Bộ GD&ĐT (sau tinh giản).
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận, trong đó đảm bảo bốn cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng cấp độ thấp và vận dụng cấp độ cao.
- Thời gian làm bài kiểm tra:
+ Bài kiểm tra môn Toán: Thời gian 45 phút
+ Bài kiểm tra môn Tiếng Việt: Thời gian 45 phút
+ Bài kiểm tra môn Tiếng Anh: Thời gian 45 phút.
- Điểm kiểm tra (ĐKT):
+ Là tổng điểm 3 bài kiểm tra đánh giá năng lực theo thang điểm 10 (tính hệ số 2).
+ Điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Điểm ưu tiên
Điểm tối đa 1.5 điểm
+ Con liệt sĩ; con thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; con của người bị nhiễm chất độc hóa học.
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động; con thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (được quy định tại Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
Nếu học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng theo tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
Điểm tuyển sinh = Điểm xét tuyển + Điểm kiểm tra (tính hệ số 2) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Theo Tạp chí Điện tử
Tối thiểu 10 chữ Tiếng việt có dấu Không chứa liên kết
Gửi bình luận